Xem tuổi cưới chồng, vợ hợp tuổi

Đối với các bạn trẻ ngày nay, trước khi kết hôn, lập gia đình việc xem tuổi chồng vợ, xem tuổi cưới là điều không thể thiếu vì đa số có một đức tin rằng, vợ chồng có hợp tuổi, hợp mệnh thì làm ăn mới phát đạt, mới gặp nhiều may mắn, hạnh phúc và tránh được những tai ương trong cuộc sống. Xem tuổi cưới người ta có câu nói “Vợ chồng cùng tuổi nằm duổi mà ăn”, là một quan niệm hoàn toàn sai lầm.

Ngày hôm nay Blog Phong & Thuỷ xin được chia sẽ với các bạn phương pháp xem tuổi cưới vợ (chồng) theo phong thuỷ, dựa trên 3 nguyên tắc xem chính:
1- Xem tuổi xung hợp
2- Xem cung mệnh 
3- Xem tứ trụ
Nếu bạn xem và xét đoán được 3 yếu tố này chính xác thì việc coi tuổi của bạn sẽ hoàn thiện và cho ra kết quả xung hợp lý tưởng nhất. Khó nhất ở đây là coi TỨ TRỤ các bạn có thể tham khảo thêm tại bài bài viết Luận đoán tuổi theo TỨ TRỤ trên Blog.


Xem tuổi cưới theo tuổi

Lục Xung : Sáu cặp tuổi xung khắc nhau.
Tý xung Ngọ ; Sửu xung Mùi; DẦn xung Thân; Mão xung Dậu; Thìn xung Tuất; Tỵ xung Hợi. Xung thì xấu rồi

Lục Hợp : Sáu cặp tuổi hợp nhau.
Tý Sửu hợp; Dần Hợi hợp, Mão Tuất hợp, Thìn Dậu hợp, Tỵ Thân hợp, Ngọ Mùi hợp

Tam Hợp : Cặp ba tuổi hợp nhau.
Thân Tý Thìn; Dần Ngọ Tuất; Hợi Mão Mùi; Tỵ Dậu Sửu.

Lục hại: Sáu cặp tuổi hại nhau (không tốt khi ăn ở, buôn bán…với nhau)
Tý hại Mùi; Sửu hại Ngọ; Dần hại Tỵ; Mão hại Thìn;
Thân hại Hợi; Dần hại Tuất.

Nếu tuổi bạn với ai đó không hợp nhau thì cũng đừng lo vì còn xét đến Mệnh của mỗi người (Kim, Mộc, Thuỷ, Hoả, Thổ).
Bạn nhớ nguyên tắc này : Tuổi chồng khắc vợ thì thuận; Vợ khắc chồng thì nghịch (xấu)
Thí dụ Xem tuổi cưới vợ Mệnh Thuỷ lấy chồng Mệnh Hoả thì xấu, nhưng chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Hoả thì tốt. Vì Thuỷ khắc Hoả, nhưng Hoả không khắc Thuỷ mà Hoả lại khắc Kim



Sau đây là ngũ hành tương sinh.(tốt)

Kim sinh Thuỷ; Thuỷ sinh Mộc; Mộc sinh Hoả; Hoả sinh Thổ; Thổ sinh Kim (tốt)

Như vậy chồng Mệnh Thuỷ lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt; vợ được nhờ vì Thuỷ sinh Mộc. Vợ Mệnh Hoả lấy chồng Mệnh Thổ thì chồng được nhờ vì Hoả sinh Thổ

Sau đây là ngũ hành tương khắc (xấu)

Kim khắc Mộc_ Mộc khắc Thổ_ Thổ khắc Thuỷ_ Thuỷ khắc Hoả_ Hoả khắc Kim (xấu)


Thí dụ vợ Mệnh Kim lấy chồng Mệnh Mộc thì không tốt do Kim khắc Mộc nhưng chồng Mệnh Kim lấy vợ Mệnh Mộc thì tốt vì theo nguyên tắc ở trên là tuổi chồng khắc vợ thì tốt, vợ khắc chồng thì xấu.

Về cung thì mỗi tuổi có một cung khác nhau. Sau đây tôi kê trước cho các bạn có tuổi Giáp dần (1914) đến Canh  tý (2020). Xem tuổi cưới nên nhớ cung phi của nam nữ khác nhau còn cung sinh thì giống nhau
Năm DL

Can, Chi

Cung mệnh (nam)
Cung mệnh (nữ)
Ngũ hành
1914
Giáp dần
khôn
Khảm
Thủy dưới khe
1915
Ất mão
Tốn
Khôn
1916
Bính thìn
Chấn
Chấn
Thổ trong cát
1917
Đinh tị
Khôn
Tốn
1918
Mậu ngọ
Khảm
Cấn
Hỏa trên trời
1919
Kỹ mùi
Ly
Càn
1920
Canh thân
Cấn
Đoài
Mộc cây thạch lựu
1921
Tân dậu
Đoài
Cấn
1922
Nhâm tuất
Càn
Ly
Thủy đại dương
1923
Quý hợi
Khôn
Khảm
1924
Giáp tý
Tốn
Khôn
Kim đáy biển
1925
Ất sữu
Chấn
Chấn
1926
Bính dần
Khôn
Tốn
Hỏa trong lò
1927
Đinh mão
Khảm
Cấn
1928
Mậu thìn
Ly
Càn
Mộc rừng xanh
1929
Kỹ tị
Cấn
Đoài
1930
Canh ngọ
Đoài
Cấn
Thổ bên đường
1931
Tân mùi
Càn
Ly
1932
Nhâm thân
Khôn
Khảm
Kim mũi kiếm
1933
Quý dậu
Tốn
khôn
1934
Giáp tuất
Chấn
Chấn
Hỏa đầu núi
1935
Ất hợi
Khôn
Tốn
1936
Bính tý
Khảm
Cấn
Thủy dưới khe
1937
Đinh sữu
Ly
Càn
1938
Mậu dần
Cấn
Đoài
Thổ tường thành
1939
Kỹ mão
Đoài
Cấn
1940
Canh thìn
Càn
Ly
Kim trong nến
1941
Tân tị
Khôn
Khảm
1942
Nhâm ngọ
Tốn
khôn
Mộc dương liễu
1943
Quý mùi
Chấn
Chấn
1944
Giáp thân
Khôn
Tốn
Thủy dòng suối
1945
Ất dậu
Khảm
Cấn
1946
Bính tuất
Ly
Càn
Thổ nền nhà
1947
Đinh hợi
Cấn
Đoài
1948
Mậu tý
Đoài
Cấn
Hỏa thu lôi
1949
Kỹ sữu
Càn
Ly
1950
Canh dần
Khôn
Khảm
Mộc tùng bách
1951
Tân mão
Tốn
khôn
1952
Nhâm thìn
Chấn
Chấn
Thủy dòng nước
1953
Quý tị
Khôn
Tốn
1954
Giáp ngọ
Khảm
Cấn
Kim trong cát
1955
Ất mùi
Ly
Càn
1956
Bính thân
Cấn
Đoài
Hỏa dười núi
1957
Đinh dậu
Đoài
Cấn
1958
Mậu tuất
Càn
Ly
Mộc bình địa
1959
Kỹ hợi
Khôn
Khảm
1960
Canh tý
Tốn
khôn
Thổ trên tường
1961
Tân sửu
Chấn
Chấn
1962
Nhâm dần
Khôn
Tốn
Kim vàng dát mỏng
1963
Quý mão
Khảm
Cấn
1964
Giáp thìn
Ly
Càn
Hỏa ngọn nến
1965
Ất tị
Cấn
Đoài
1966
Bính ngọ
Đoài
Cấn
Thủy thiên hà
1967
Đinh mùi
Càn
Ly
1968
Mậu thân
Khôn
Khảm
Thổ bình địa
1969
Kỹ dậu
Tốn
khôn
1970
Canh tuất
Chấn
Chấn
Kim trâm thoa
1971
Tân hợi
Khôn
Tốn
1972
Nhâm tý
Khảm
Cấn
Mộc dâu tùng
1973
Qúy sữu
Ly
Càn
1974
Giáp dần
Cấn
Đoài
Thủy dưới khe
1975
Ất mão
Đoài
Cấn
1976
Bính thìn
Càn
Ly
Thổ trong cát
1977
Đinh tị
Khôn
Khảm
1978
Mậu ngọ
Tốn
khôn
Hỏa trên trời
1979
Kỹ mùi
Chấn
Chấn
1980
Canh thân
Khôn
Tốn
Mộc cây thạch lựu
1981
Tân dậu
Khảm
Cấn
1982
Nhâm tuất
Ly
Càn
Thủy đại dương
1983
Quý hợi
Cấn
Đoài
1984
Giáp tý
Đoài
Cấn
Kim đáy biển
1985
Ất sữu
Càn
Ly
1986
Bính dần
Khôn
Khảm
Hỏa trong lò
1987
Đinh mão
Tốn
khôn
1988
Mậu thìn
Chấn
Chấn
Mộc rừng xanh
1989
Kỹ tị
Khôn
Tốn
1990
Canh ngọ
Khảm
Cấn
Thổ bên đường
1991
Tân mùi
Ly
Càn
1992
Nhâm thân
Cấn
Đoài
Kim mũi kiếm
1991
Quý dậu
Đoài
Cấn
1994
Giáp tuất
Càn
Ly
Hỏa đầu núi
1995
Ất hợi
Khôn
Khảm
1996
Bính tý
Tốn
khôn
Thủy dưới khe
1997
Đinh sữu
Chấn
Chấn
1998
Mậu dần
Khôn
Tốn
Thổ tường thành
1999
Kỹ mão
Khảm
Cấn
2000
Canh thìn
Ly
Càn
Kim trong nến
2001
Tân tị
Cấn
Đoài
2002
Nhâm ngọ
Đoài
Cấn
Mộc dương liễu
2003
Quý mùi
Càn
Ly
2004
Giáp thân
Khôn
Khảm
Thủy dòng suối
2005
Ất dậu
Tốn
khôn
2006
Bính tuất
Chấn
Chấn
Thổ nền nhà
2007
Đinh hợi
Khôn
Tốn
2008
Mậu tý
Khảm
Cấn
Hỏa thu lôi
2009
Kỹ sữu
Ly
Càn
2010
Canh dần
Cấn
Đoài
Mộc tùng bách
2011
Tân mão
Đoài
Cấn
2012
Nhâm thìn
Càn
Ly
Thủy dòng nước
2013
Quý tị
Khôn
Khảm
2014
Giáp ngọ
Tốn
khôn
Kim trong cát
2015
Ất mùi
Chấn
Chấn
2016
Bính thân
Khôn
Tốn
Hỏa dười núi
2017
Đinh dậu
Khảm
Cấn
2018
Mậu tuất
Ly
Càn
Mộc bình địa
2019
Kỹ hợi
Cấn
Đoài
2020
Canh tý
Đoài
Cấn
Thổ trên tường
Muốn biết hai cung có xung khắc nhau hay không thì các bạn xem cách trình bày sau.
Về Cung là phần rắc rối khó nhớ nhất nên mới đầu không quen ta ghi lại trên một tờ giấy để tiện tra cứu sau này.

Lại phải nhớ những từ cổ này
Sinh khí, diên niên (phúc đức), Thiên y, phục vì (qui hồn)
Đó là thuật ngữ Cung phi tin đề cập về điều tốt
Ngũ quỉ, Lục sát (du hồn), hoạ hại (tuyệt thể), tuyệt Mệnh Đó là  thuật ngữ Cung phi tin đề cập về điều xấu.
Sau đây là tám cung biến tốt xấu ,

Xem tuổi cưới theo tám Cung Mệnh biến hoá

1.Càn-đoài : sinh khí, tốt; càn-chấn : ngủ quỉ, xấu; càn-khôn :diên niên, phước đức, tốt.; càn-khảm; lục sát (du hồn), xấu; càn-tốn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu; càn-cấn: thiên y, tốt; càn-ly: tuyệt Mệnh, xấu; càn-càn: phục vì (qui hồn), tốt. Xem tuổi cưới

2.Khảm-tốn: sinh khí, tốt. khảm-cấn: ngủ quỷ, xấu. khảm-ly: diên niên (phước đức), tốt. khảm_khôn: tuyệt Mệnh,xấu. khảm_khảm phục vì (qui hồn), tốt

3.Cấn-khôn: sinh khí, tốt. cấn-khảm: ngủ quỷ, xấu. cấn-đoài: diên niên (phước đức). cấn-chấn: lục sát (du hồn), xấu. cấn-ly: họa hại (tuyệt thể), xấu. cấn-càn: thiên y, tốt. cấn -tốn: tuyệt Mệnh, xấu. cấn-cấn: phục vì (quy hồn), tốt.

4.Chấn-ly: sinh khí, tốt. chấn-cấn: ngủ quỉ, xấu. chấn-tốn: diên niên (phước đức), tốt. chấn-cấn: lục sát (du hồn), xấu. chấn-khôn: họa hại (tuyệt thể), xấu. chấn-khảm: thiên y, tốt. chấn-đoài: tuyệt Mệnh, xấu. chấn-chấn: phục vì (qui hồn), tốt.

5.Tốn-khảm: sinh khí, tốt. tốn-khôn: ngũ quỉ, xấu. tốn-chấn: diên niên (phước đức). tốn-đoài: lục sát (du hồn). tốn-càn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. tốn-ly: thiên y, tốt. tốn-cấn: tuyệt Mệnh, xấu. tốn-tốn: phục vì (qui hồn), tốt

6. Ly-chấn: sinh khí, tốt. ly-đoài: ngũ quỉ, xấu. ly-khãm: diên niên (phước đức), tốt. ly-khôn:lục sát (du hồn), xấu. ly-cấn : hoạ hại (tuyệt thể),xấu. ly-tốn: Thiên y, tốt. ly-càn: tuyệt Mệnh, xấu. ly-ly: phục vì (qui hồn), tốt. Xem tuổi cưới

7. Khôn-cấn: sinh khí, tốt. khôn-tốn: ngủ quỉ,xấu. khôn-càn: diên niên (phước đức), tốt. khôn-ly: lục sát (du hồn), xấu. khôn-chấn: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. khôn-đoài: thiên y, tốt. khôn-khảm: tuyệt Mệnh, xấu. khôn-khôn: phục vì (qui hồn), tốt.

8. Đoài-càn: sinh khí, tốt. đoài-ly: ngũ quỹ, xấu. đoài-cấn, diên niên (phước đức), tốt. đoài-tốn; lục sát (du hồn), xấu. đoài-khảm: hoạ hại (tuyệt thể), xấu. đoài-khôn: thiên y, tốt. đoài-chấn: tuyệt Mệnh, xấu. đoài-đoài: phục vì (qui hồn), tốt.
Share on Google Plus

About Phong Thuỷ Gia

Đệ tử hậu nhân của nho giáo, pháp đạo xin được chia sẽ chút kiến thức. Rất mong mọi người chỉ điểm thêm và đóng góp ý kiến giúp đạo, giúp đời..
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 Comments:

Post a Comment